CHÉM GIÓ, BÀN LUẬN VỀ KỸ THUẬT
Tự học SAP phân hệ MM - Phần 3: Master material
05 Tháng Ba 2021
Phân hệ quản lý nguyên vật liệu (MM) bao gồm một số dữ liệu tổng thể quan trọng là cốt lõi của các quy trình kinh doanh để mua sắm, quản lý hàng tồn kho, sản xuất, đảm bảo chất lượng, kế toán và xác minh hóa đơn. Trong bài viết này mình sẽ tập trung giới thiệu về dữ liệu master nguyên vật liệu (master material)
Dữ liệu master trong quản lý vật liệu (MM) đòi hỏi một lượng hiểu biết đáng kể, không chỉ từ phía tư vấn viên SAP mà còn cả phía khách hàng của SAP. Khi triển khai SAP, khách hàng thường chuyển đổi từ một hoặc nhiều hệ thống kế thừa. Khía cạnh quan trọng của bất kỳ quá trình triển khai nào là chuyển đổi dữ liệu hiện có thành dữ liệu master trong SAP.
Một chỉ số cơ bản của việc triển khai thành công là mức dữ liệu đã được chuyển đổi chính xác thành dữ liệu master trong SAP. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét một trong những loại dữ liệu master trọng nhất.
Material Master
Material Master là kho lưu trữ dữ liệu liên quan đến hàng hóa - vật liệu. Material Master đóng vai trò như một nguồn thông tin duy nhất cho mỗi tài liệu; đó là nơi tất cả thông tin về tài liệu được nhập và truy cập từ đó. Material Master được sử dụng trong toàn bộ hệ thống SAP và bởi những người dùng khác nhau.
Khi triển khai SAP, thông tin có trong tài liệu tổng thể có thể quá tải. Khi kiểm tra một hệ thống hiện có, chẳng hạn như hệ thống BPCS, JD Edwards, Oracle hoặc Lawson, bạn có thể thấy rằng các dữ liệu sản phẩm hoặc vật liệu chỉ chứa một phần nhỏ dữ liệu master vật liệu cần thiết để hệ thống SAP hoạt động. Trong các phần sau, chúng ta sẽ thảo luận về các yếu tố bạn nên xem xét khi xác định và định cấu hình material master. Tiếp theo, chúng ta sẽ đề cập đến phạm vi số lượng vật liệu và sau đó đi sâu vào việc xác định các loại vật liệu để đáp ứng nhu cầu kinh doanh cụ thể.
Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu một khái niệm cũng góp phần quan trọng không kém:
- Material Number
Material number là một trường từ 18 đến 40 ký tự duy nhất có thể được nhập thủ công hoặc có thể được tạo tự động bởi hệ thống. Đối với việc gán số bên ngoài, bạn có thể nhập số vật liệu theo cách thủ công, hệ thống sẽ tự động tạo số vật liệu khi bạn lưu dữ liệu master material.
- Industry sector
Hệ thống SAP bao gồm các lĩnh vực công nghiệp được xác định trước, nhưng nếu bất kỳ yêu cầu cụ thể nào không phù hợp với các lĩnh vực xác định trước này, bạn có thể tạo các lĩnh vực của riêng mình.
- Material Type
Material Type có nhiều chức năng kiểm soát, bao gồm các chức năng sau:
- Number assignment
- Number range
- Procurement type
- Screen setup (i.e., allowed views, field selection, and screen sequence)
- Price control
- Account determination
- Quantity and value updating in plants
SAP cung cấp các material type được định cấu hình sẵn, nhưng bạn cũng có thể tạo material type của riêng mình bằng cách sao chép các material type tiêu chuẩn và thực hiện các thay đổi cần thiết.
Configuring a New Material Type
Material Type là định nghĩa của một nhóm vật liệu có các thuộc tính tương tự nhau, chẳng hạn như nguyên liệu thô, vật liệu bán thành phẩm, vật liệu hoàn thiện hoặc vật liệu tiêu hao. Một loại vật liệu phải được chỉ định cho mỗi record dữ liệu nhập vào master material. Để định cấu hình một loại vật liệu (material type) mới, hãy sử dụng T-code OMS2 hoặc menu Logistics – General -> Material Master -> Basic Settings -> Material Types -> Define Attributes of Material Types.
Defining a Number Range for a Material Type
Khi tạo bản ghi material master, mỗi material phải có một mã số duy nhất. Có hai cách xác định phạm mã số:
- Internal number assignment
Hệ thống SAP chỉ định một số trong phạm vi số xác định.
- External number assignment
Bạn sẽ chỉ định một mã trong khoảng phạm vi số đã xác định.
Bạn cũng có thể xác định cả internal và external cho material type. Trong các tình huống thực tế, hầu hết các công ty sử dụng cách gán số internal khi họ muốn các dải số cho vật liệu, để hệ thống tự động ấn định mã số vật liệu duy nhất theo thứ tự và tăng dần. Trong trường hợp muốn phạm vi số gồm cả chữ và số, hãy sử dụng phép gán mã số external.
Để định cấu hình number range cho các material type, bạn có thể sử dụng T-code MMNR hoặc menu Logistics – General -> Material Master -> Basic Settings -> Material Types -> Define Number Range
Tạm kết
Bài viết này giới thiệu sơ qua về dữ liệu master đàu tiên trong phân hệ MM. Chúc bạn đọc vui vẻ